Thực đơn
Quán bar Nghĩa của từ "Bar"Một quầy lớn nơi các loại rượu được phục vụ bởi một "bartender" gọi là quầy bar. Thuật ngữ này được áp dụng, như là một phép chuyển nghĩa với từ bar (nghĩa là Thanh cứng trong tiếng Anh). Các quầy bar thường trữ một loạt các loại bia, rượu vang, rượu, và nguyên liệu, và được tổ chức để tạo thuận lợi về điều kiện làm việc của các bartender.
Từ "bar" trong hoàn cảnh này đã sử dụng từ năm 1592 khi nhà soạn kịch Robert Greene đề cập trong A Noteable Discovery of Coosnage. Tuy nhiên cách phục vụ đồ uống kiểu này được cho là do Isambard Kingdom Brunel sáng chế nhằm phục vụ thật nhanh các khách hàng đang vội bắt tàu hỏa tại ga Swindon khi công ty Great Western Railway đổi tàu.Cũng có ý kiến cho rằng các bar đầu tiên để phục vụ rượu được lắp đặt tại các khách sạn Great Western trên trạm Paddington, Luân Đôn.
Quầy phục vụ các loại thực phẩm và đồ uống cũng có thể được gọi là quán bar. Ví dụ như quán bar salad, sushi bar, và sundae bar.
Quầy bar tại Udine, Ý.Thực đơn
Quán bar Nghĩa của từ "Bar"Liên quan
Quán Thế Âm Quán cà phê Quán tính Quán bar Quán Đào Công chúa Quán cà phê luật Quán cà phê hoàng tử Quán Lào Quán Anh Quán ToanTài liệu tham khảo
WikiPedia: Quán bar http://books.google.com/books?id=LpUSVjBPHRwC&pg=P... http://www.thefreedictionary.com/ http://www.thefreedictionary.com/cocktail+lounge http://www.bardb.net/ https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Bars?u...